$93262
Vietcombank là một trong những ngân hàng được nhiều người dân tin tưởng và sử dụng dịch vụ nhiều nh
Vietcombank là một trong những ngân hàng được nhiều người dân tin tưởng và sử dụng dịch vụ nhiều nhất tại Việt Nam. Do đó, số tổng đài Vietcombank bao nhiêu luôn là thắc mắc của nhiều khách hàng khi cần hỗ trợ về dịch vụ nhưng không có thời gian đến trực tiếp quầy giao dịch. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các thông tin cụ thể qua bài viết sau đây nhé!
Tham khảo:
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank
Mã swift code ngân hàng Vietcombank
Giờ làm việc Vietcombank toàn quốc
✅ Tổng đài Vietcombank
⭐ 1900 54 54 13 (Toàn quốc).
✅ Hotline Thẻ ATM
⭐ TPHCM: 083 914 3896 / Hà Nội: 0243 824 571
✅ Hotline số Viettel
⭐ 0243 824 5716
✅ Hotline quốc tế
⭐ 0243 824 3524
✅ Tổng đài tin nhắn SMS
⭐ 6167
✅ Số Fax
⭐ (028) 38407925
✅ Liên hệ
⭐ Số 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
✅ Website
⭐ https://vietcombank.com.vn.
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) là một trong những ngân hàng lớn nhất Việt Nam hiện nay, được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/04/1963. Sau hơn 58 năm hoạt động bền bỉ, Vietcombank đã khẳng định được thế mạnh cũng như chất lượng dịch vụ và hệ thống mạng lưới trong và ngoài nước.
Vietcombank hiện có trên 20.000 cán bộ nhân viên, 400 Chi nhánh/Phòng Giao dịch trong và ngoài nước. Hơn 2.500 máy ATM và trên 60.000 điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên toàn quốc. Được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.249 ngân hàng đại lý tại 102 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Ngoài ra Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam VCB còn đang có loạt các Công ty con như:
Công ty chuyển tiền Vietcombank tại Mỹ.
Công ty Cho thuê tài chính
Công ty chứng khoán.
Công ty Kiều hối.
Công ty Cao ốc Vietcombank 198.
Ngân hàng đầu tiên Việt Nam mở Phòng giao dịch tại Mỹ.
Công ty liên doanh TNHH Cao Ốc VCB 198.
Công ty Quản lý Quỹ đầu tư Chứng khoán VietcomBank
Công ty Cho thuê tài chính VietcomBank.
Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản VietcomBank.
Công ty Tài chính Việt Nam (Vinafico) tại Hồng Kông.
Tổng đài Vietcombank là hệ thống số điện thoại của trung tâm dịch vụ khách hàng thuộc ngân hàng Vietcombank. Đây là nơi có nhiệm vụ tiếp nhận, chăm sóc khách hàng Vietcombank. Đồng thời, nó cũng tham gia hỗ trợ giải đáp những thắc mắc của khách hàng liên quan đến các dịch vụ của ngân hàng.
Lưu ý: Bên cạnh số điện thoại tổng đài chính thức, Vietcombank còn triển khai nhiều kênh chăm sóc khách hàng khác qua các số điện thoại bàn tại hai trụ sở chính ở Hà Nội, TPHCM và các số điện thoại văn phòng giao dịch, chi nhánh.
Do đó, trong trường hợp không thể liên hệ được hotline Vietcombank theo đầu số 1900 54 54 13, khách hàng có thể sử dụng các kênh liên hệ khác để được hỗ trợ nhanh chóng.
Khi bạn có nhu cầu cần hỗ trợ và tư vấn dịch vụ có thể liên hệ trực tiếp với ngân hàng Vietcombank qua số tổng đài 24/24 theo số Hotline 1900 54 54 13 hoặc các số tổng đài hỗ trợ CSKH Vietcombank dưới đây:
✅ Tổng đài Vietcombank
⭐ 1900 54 54 13 (Toàn quốc).
✅ Hotline VCB báo mất thẻ
⭐ TPHCM: 083 914 3896 / Hà Nội: 0243 824 571
✅ Hotline số Viettel
⭐ 0243 824 5716
✅ Hotline quốc tế
⭐ 0243 824 3524
✅ Tổng đài tin nhắn SMS
⭐ 6167
Nếu bạn muốn liên hệ hotline Vietcombank để tra cứu thông tin, nạp tiền điện thoại, nhận tin nhắn thông báo biến động số dư thì 6167 là tổng đài Vietcombank SMS Banking.
Cú pháp nhắn tin đến số tổng đài Vietcombank như sau:
Thông Tin Tra Cứu
Cú Pháp
Tin Nhắn Mẫu
Kiểm tra số dư tài khoản mặc định
SD – VCB SD
SD – VCB SD
Kiểm tra số dư tài khoản tùy chọn
SD<số tài=”” khoản=””> – VCB SD<số tài=”” khoản=””></số></số>
SD 0011xxx…xxx – VCB SD 0011xxx…xxx
Truy vấn giao dịch gần nhất của tài khoản mặc định
GD – VCB GD
GD – VCB GD
Truy vấn chi tiết từng giao dịch của tài khoản mặc định
GD – VCB GD – (Mã giao dịch: theo thứ tự từ 1 – 5)
GD 1 – VCB GD 1
Kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng
HM – VCB HM
HM – VCB HM
Truy vấn dư nợ gốc hiện tại của tài khoản vay
VCB TV<số i=”” n=”” vay=””></số>
VCB TV 0141xxx…xxx
Nạp tiền điện thoại di động
NAP <số n=””>N – VCB NAP <số n=””>N</số></số>
NAP 20N – VCB NAP 20N
Tuy nhiên, khi sử dụng số Tổng đài SMS Vietcombank thì mức phí được ngân hàng quy định như sau:
Dịch vụ SMS
Mức phí
Dịch vụ truy vấn thông tin
1.000 VND/SMS
Dịch vụ tin nhắn chủ động
8.800 VND/tháng/Số điện thoại đăng ký
Dịch vụ VCB-eTopup
1.000 VND/Lần nạp tiền
Ngân hàng Vietcombank hiện có chi nhánh ở tất cả các tỉnh thành trên cả nước. Từ các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, đến các tỉnh vùng cao tại Tây Nguyên. Vì thế, chúng tôi sẽ giới thiệu một số chi nhánh Vietcombank kèm địa chỉ văn phòng và hotline Vietcombank.
Cụ thể:
STT
Trung tâm CSKH
Địa chỉ
Hotline
1
VCB chi nhánh Hà Nội
11B Cát Linh, Quốc Tử Giám, Đống Đa, Hà Nội.
0243 974 6666
2
VCB chi nhánh Hồ Chí Minh
Tòa nhà VBB, số 5 Mê Linh, Bến Nghé, Quận 1, HCM
083 829 7245
3
VCB chi nhánh Đà Nẵng
140-142 Lê Lợi, P.Hải Châu, TP Đà Nẵng
0236 382 211
4
VCB chi nhánh Nha Trang (Khánh Hoà)
21 Lê Thành Phương, P.Vạn Thắng, TP Nha Trang
0258 829 689 – 0258 382 6279
5
VCB chi nhánh Bình Dương
314 Đại lộ Bình Dương, P.Phú Hòa, TP Thủ Dầu Một
0274 383 1227
6
VCB chi nhánh Đồng Nai
53-55, đường Võ Thị Sáu, P. Quyết Thắng, TP Biên Hòa, Đồng Nai
0251 382 3666
Tổng đài Vietcombank giúp khách hàng thực hiện các giao dịch với ngân hàng 24/7 ngày thông qua số hotline ngân hàng của trung tâm dịch vụ khách hàng. Số điện thoại tổng đài của ngân hàng Vietcombank đang được áp dụng trên toàn quốc là: 1900 54 54 13
Trong trường hợp số này gọi không ai nhấc máy, khách hàng có thể liên hệ số 024 3824 3524 đều được hỗ trợ nhé. Số hotline Vietcombank tại các chi nhánh tỉnh có thể tham khảo tại đây:
Số thứ tự
Chi nhánh
Số tổng đài
1
Ba Đình
024.3766.5318 – máy lẻ 137
2
Chương Dương
024.3652.6699
3
Đông Anh
024.3883.5999 – máy lẻ 111
4
Hà Nội
024.3267.3188
5
Hà Thành
024.3936.1221
6
Hoàn Kiếm
024.3933.5566 – máy lẻ 120
7
Hoàng Mai
024.3838.3383 – máy lẻ 266
8
Nam Hà Nội
024.3869.9696
9
Sở Giao dịch
024.3266.9965
10
Sóc Sơn
024.3968.2238
11
Tây Hồ
024.3758.1111 – máy lẻ 222
12
Thăng Long
024.3756.9003
13
Thanh Xuân
024.3557.8589 – máy lẻ 306
Số thứ tự
Chi nhánh
Số tổng đài
1
Bắc Sài Gòn
028.3765.4666
2
Bình Tây
028.3960.0097
3
Đông Sài Gòn
028.3510.0255
4
Gia Định
028.3730.7799 – máy lẻ 199
5
Hùng Vương
028.3862.4736
6
Kỳ Đồng
028.3730.7799
7
Nam Sài Gòn
028.3770.1634 – máy lẻ 142
8
Phú Nhuận
028.3847.9966
9
Sài Gòn
028.3835.9323
10
Sài Thành
028.3853.1819
11
Tân Bình
028.3815.7777 – máy lẻ 777
12
Tân Định
028.3820.2432 – máy lẻ 555
13
Tân Sài Gòn
028.3873.8686 – máy lẻ 666
14
Tân Sơn Nhất
028.3985.6893
15
Tây Sài Gòn
028.3758.9308
16
Thủ Đức
028.3724.5156
17
Thủ Thiêm
028.7307.9527
Số thứ tự
Chi nhánh
Số tổng đài
1
Bắc Giang
020.4355.0789
2
Bắc Ninh
022.2381.1282
3
Chí Linh
022.2381.1282
4
Hạ Long
020.3381.1911 – máy lẻ 101
5
Hà Nam
022.6361.6666 – máy lẻ 113
6
Hải Dương
022.0389.6880
7
Hải Phòng
022.5384.2658
8
Hưng Yên
022.1394.1886 – máy lẻ 222
9
Kinh Bắc
022.2381.8828 – máy lẻ 0
10
Lạng Sơn
020.5385.9859
11
Lào Cai
021.4382.8396 – máy lẻ 116
12
Móng Cái
020.33.757575 – máy lẻ 111
13
Nam Định
022.8355.8889
14
Nam Hải Phòng
022.5384.1080
15
Ninh Bình
022.9363.2999
16
Phố Hiến
022.1359.6666 – máy lẻ 102
17
Phú Thọ
021.037.66666 – máy lẻ 888
18
Phúc Yên
021.1363.6666
19
Quảng Ninh
020.3382.3364
20
Thái Bình
022.7383.1417
21
Thái Nguyên
020.8365.8200 – máy lẻ 117
22
Tuyên Quang
020.73.999.666 – máy lẻ 106
23
Vĩnh Phúc
021.13.55.56.56
Số thứ tự
Chi nhánh
Số tổng đài
1
Bắc Hà Tĩnh
023.9357.2727
2
Đà Nẵng
023.6382.3503
3
Dung Quất
025.5361.0806
4
Hà Tĩnh
023.9369.0305
5
Huế
023.4380.8808
6
Nam Đà Nẵng
023.6393.2999 – máy lẻ 100
7
Nghệ An
023.8359.5866
8
Nghi Sơn
023.7361.3999
9
Quảng Bình
023.2389.5999
10
Quảng Nam
023.5381.1451
11
Quảng Ngãi
025.5381.6353
12
Quảng Trị
023.3352.0729
13
Thanh Hóa
023.737.28286
14
Vinh
0898 616161
Số thứ tự
Chi nhánh
Số tổng đài
1
Bắc Gia Lai
026.9386.7926
2
Bảo Lộc
026.3372.6886
3
Bình Định
025.6352.6526 – máy lẻ 500
4
Đăk Lăk
026.2360.6668
5
Gia Lai
026.9389.3399
6
Khánh Hòa
025.8356.8899 – máy lẻ 296
7
Kon Tum
026.0370.3337 – máy lẻ 216
8
Lâm Đồng
026.3351.1811 – máy lẻ 103
9
Nha Trang
025.8382.9691
10
Ninh Thuận
025.9392.2755 – máy lẻ 102
11
Phú Yên
025.7381.8185
12
Quy Nhơn
025.6354.1377 – máy lẻ 108
Số thứ tự
Chi nhánh
Số tổng đài
1
Bà Rịa
025.4371.6275
2
Bắc Bình Dương
027.4355.7915
3
Biên Hòa
025.1399.1948
4
Bình Dương
027.4383.1227
5
Bình Phước
027.1355.8888
6
Bình Thuận
025.2373.9064 – máy lẻ 104
7
Đông Bình Dương
027.4389.0203
8
Đông Đồng Nai
025.1364.6151 – máy lẻ 111
9
Đồng Nai
025.13.888 222
10
Nam Bình Dương
027.4730.7777 – máy lẻ 9999
11
Nhơn Trạch
025.1352.1888
12
Tân Bình Dương
027.4379.2158 – máy lẻ 109
13
Tây Ninh
027.6381.9777
14
Vũng Tàu
025.4385.6697
Số thứ tự
Chi nhánh
Số tổng đài
1
An Giang
029.6384.1828
2
Bạc Liêu
0939.5454.13
3
Bến Tre
027.5625.3999
4
Cà Mau
029.0368.6687
5
Cần Thơ
029.2374.3838
6
Châu Đốc
029.6355.0511
7
Đồng Tháp
027.7387.2113
8
Kiên Giang
029.7386.8149
9
Long An
027.2363.3682
10
Phú Quốc
029.7398.1037
11
Sóc Trăng
029.9388.3999
12
Tây Cần Thơ
029.2384.4272 – máy lẻ 110
13
Tiền Giang
027.3397.8838
14
Trà Vinh
029.4386.8790
15
Vĩnh Long
029.4386.8790
Sau khi gọi tổng đài bạn cần nhấn phím 1 để chọn tiếng Việt, sau đó chọn các dịch vụ tương ứng được liệt kê ra. Gọi đến tổng đài Vietcombank khách hàng cần cung cấp những thông tin theo yêu cầu cho nhân viên tổng đài như:
Họ tên đầy đủ
Chứng minh thư nhân dân/cccd
Các thông tin khác mà nhân viên tổng đài yêu cầu.
Các bước liên hệ đường dây nóng Vietcombank như sau.
Bước 1: Gọi đến số điện thoại tổng đài Vietcombank.
Bước 2: Bạn sẽ nhận được hướng dẫn chọn phím để lựa chọn ngôn ngữ thực hiện dịch vụ. Hãy nhấn phím 1 nếu bạn muốn nghe bằng tiếng việt và nếu bạn muốn nghe bằng tiếng anh thì hãy bấm chọn phím 2.
Bước 3: Khi đó, sẽ có một dãy các phím để bạn lựa chọn bấm sao cho phù hợp với nhu cầu mà mình mong muốn được hỗ trợ khi liên hệ cụ thể là:
Phím 1: Khóa thẻ khẩn cấp
Phím 2: Khóa các dịch vụ ngân hàng điện tử VCB DigiBank và ngừng liên kết ngân hàng.
Phím 3: Giải đáp và tra soát khiếu nại
Phím 4: Truy vấn thông tin thẻ.
Phím 0: Ngừng dịch vụ VCB SMS Banking và các dịch vụ khác Nhấn phím # để quay lại danh mục lựa chọn trước đó.
Bước 1: Truy cập trang web Tra cứu PGD/Chi nhánh, ATM của Vietcombank.
Bước 2: Nhập địa chỉ trong khu vực bạn muốn tra cứu và xem kết quả phù hợp.
Kết quả trả về sẽ cho bạn biết:
Tên chi nhánh, ví dụ: CN Thống Nhất.
Địa chỉ.
Giờ giao dịch.
Điện thoại liên hệ.
Chỉ với vài thao tác đơn giản trên chiếc Smart phone của mình, các bạn có thể dễ dàng tải về ứng dụng Vietcombank Digibank và tìm kiếm thông tin hỗ trợ CSKH Vietcombank qua ứng dụng này. Một số chức năng chính của ứng dụng VCB Digibank như sau:
Thanh toán dịch vụ tiện ích (tiền điện, tiền nước, phí Internet hàng tháng,…)
Tra cứu các thông tin tài chính (lãi suất gửi tiết kiệm, tỷ giá ngoại tệ,…)
Chuyển tiền đến các tài khoản khác nhanh chóng.
Hỗ trợ mở thẻ rồng đen Vietcombank online
Website Vietcombank: portal.vietcombank.com.vn
Đây là địa chỉ trang chủ chính thức của ngân hàng Vietcombank, bạn có thể tra cứu thông tin trong và những thắc mắc trong mục câu hỏi thường gặp.
Facebook Vietcombank: facebook.com/ilovevcb/
Truy cập vào link Facebook của VCB, bạn có thể vào phần tin nhắn để có thể trao đổi các vấn đề, thắc mắc hoặc khiếu nại,… và yêu cầu được hỗ trợ.
Sẽ có rất nhiều trường hợp khách hàng cần gọi điện thoại đến đường dây nóng Vietcombank để được hỗ trợ giải quyết các công việc liên quan hoặc cần hỗ trợ một số dịch vụ khẩn cấp.
Yêu cầu khóa dịch vụ VCB-iB@nking, VCB-SMS B@nking, VCB – Phone B@nking, VCB – Mobile B@nking, Vietcombank Internet Banking
Hỗ trợ kích hoạt thẻ tự động, hỗ trợ mở thẻ ÂTM Vietcombank…
Hỗ trợ thay đổi mật khẩu dịch vụ VCB – Phone B@nking
Bên cạnh đó, Hotline Vietcombank còn hỗ trợ giải đáp các thông tin về:
Thông tin các dịch vụ, sản phẩm Vietcombank đang cung cấp (Điều kiện, hồ sơ, quy trình đăng ký vay tiền nhanh, lãi suất, tỷ giá…)
Các thông tin về dịch vụ khách hàng do Vieycombank cung cấp
Hỗ trợ, tư vấn và hướng dẫn khách hàng sử dụng các dịch vụ Vietcombank
Cập nhật lãi suất vay ngân hàng Vietcombank
Khách hàng có thể gọi lên Số hotline CSKH Vietcombank để yêu cầu:
Kích hoạt thẻ ATM, thẻ tín dụng
Thay đổi hạn mức sử dụng thẻ trong một ngày
Khóa thẻ tạm thời, khóa chi tiêu thẻ
Yêu cầu tạm ngưng các dịch vụ đăng ký như VCB-iB@nking; VCB-SMS B@nking; VCB – Mobile Banking, VCB – Mobile BankPlus
Yêu cầu cấp lại tên và mật khẩu truy cập của các dịch vụ
Hỗ trợ các yêu cầu khác: Tra cứu thông tin về các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng đang cung cấp, các chương trình khuyến mãi hoặc tư vấn cho vay tiền trả góp, mở tài khoản thẻ…
Thông báo mất thẻ và hỗ trợ khóa thẻ khẩn cấp.
Thông báo ngừng chi tiêu thẻ trên Internet.
Thay đổi mật khẩu sử dụng dịch vụ VCB – Phone B@nking.
Truy cập số dư hiện tại.
Thông báo giao dịch như rút tiền, nhận tiền, chuyển tiền online,…
Hoặc các tiện ích như: Tra cứu tỷ giá ngoại tệ, tra cứu lãi suất ngân hàng, tra cứu vị trí đặt ATM, dịch vụ hỗ trợ,…
Dịch vụ CSKH Vietcombank được khách hàng đánh giá cao không chỉ vì chất lượng dịch vụ, chuyên môn mà còn vì thái độ chăm sóc khách hàng:
Phục vụ xuyên suốt 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần.
Khách hàng có thể chủ động liên hệ ở bất cứ mọi nơi, vào bất kì thời gian nào.
Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, chăm sóc khách hàng tận tình.
Có thể nhanh chóng liên lạc để khóa thẻ khẩn cấp khi gặp sự cố không mong muốn như phát hiện bị lừa đảo hay mất cắp, giúp khách hàng có thể bảo vệ tài sản của mình ngay cả ngoài giờ hành chính.
Phục vụ đa dạng các vấn đề cần thiết cho khách hàng.
Mọi giao dịch qua Trung tâm Dịch vụ khách hàng 24/7 được bảo mật theo quy định.
Một ưu điểm khi liên hệ hotline Vietcombank đó là khách hàng chỉ cần phải trả cước phí di động theo giá cước hiện hành và Vietcombank không áp dụng thu phí đối với khách hàng liên hệ số điện thoại tổng đài Vietcombank.
Với kênh tổng đài SMS Vietcombank, khách hàng sẽ phải trả phí dịch vụ như sau:
Dịch vụ truy vấn thông tin: 1.000 VND/SMS
Dịch vụ tin nhắn chủ động: 8.800 VND/tháng/Số điện thoại đăng ký
Dịch vụ VCB-eTopup: 1.000 VND/Lần nạp tiền
Trong trường hợp tổng đài ngân hàng Vietcombank bị quá tải do gặp sự cố hoặc có quá nhiều khách hàng gọi tới, các bàn điện thoại viên đều bận, bạn có thể gọi lại sau nên không cần gấp. Với những yêu cầu gấp, hãy nhanh chóng tới trực tiếp ngân hàng Vietcombank gần nhất để được hỗ trợ.
Mẹo gọi tự động vào số tổng đài ngân hàng Vietcombank bằng cách. Bấm gọi số 1900 5 454 13 nhấn phím 1 → 1→ 1→ 1( 4 lần) và làm theo hướng dẫn.
Các trường hợp bị mất tiền trong tài khoản, mất thẻ, khách hàng nếu có sử dụng VCB Digibank, SMS banking hãy nhanh chóng truy cập vào để thực hiện thao tác khóa thẻ. Bạn cần soạn tin nhắn theo mẫu bên dưới và gửi tổng đài sms banking VCB 6167.
Cú Pháp
Khóa Thẻ Tạm Thời
VCB KT TOANBO
Khóa toàn bộ thẻ mở tại Vietcombank
VCB KT NOIDIA
Khóa toàn bộ thẻ nội địa
VCB KT VISA
Khóa toàn bộ thẻ Visa
VCB KT MASTER
Khóa toàn bộ thẻ Mastercard
VCB KT AMEX
Khóa toàn bộ thẻ Amex
VCB KT JCB
Khóa toàn bộ thẻ Jcb
VCB KT UNIONPAY
Khóa toàn bộ thẻ Unionpay
Trường hợp không nhớ cú pháp cụ thể, khách hàng có thể soạn tin nhắn theo cú pháp VCB HELP gửi đến tổng đài 6167, sau đó sẽ nhận được hướng dẫn.
Trước khi liên hệ hotline Vietcombank khách hàng cần lưu ý một số điểm như sau:
Khách hàng cần chuẩn bị sẵn thông tin về Tên, Ngày tháng năm sinh, Số CMND, Ngày cấp…. vì tổng đài viên sẽ yêu cầu cung cấp các thông tin này để xác thực danh tính trước khi hỗ trợ dịch vụ.
Các thông tin như số tài khoản, số dư, số thẻ … cần được khi nhớ hoặc ghi sẵn ra giấy phòng trường hợp nhân viên CSKH Vietcombank hỏi đến. Bạn có thể tham khảo cách tra cứu số tài khoản Vietcombank.
Cần tập trung nói vào yêu cầu của bạn khi được nhân viên CSKH tư vấn để tiết kiệm thời gian.
Mặc dù là ngân hàng lớn nhưng Vietcombank cũng không thể tránh được trường hợp nghẽn mạch do nhiều khách gọi vào, vì thế bạn có thể kiên nhẫn đợi 1 – 2 phút để nhân viên nghe máy.
STT
Ngân hàng
Số Hotline/Tổng đài CSKH 24/7
1
Ngân hàng Vietcombank
1900 54 54 13
2
Ngân hàng Agribank
1900 55 88 18
3
Ngân hàng ACB
1900 54 54 86
4
Ngân hàng Eximbank
18001199
5
Ngân hàng VPBank
1800 54 54 15
6
Ngân hàng TPBank
1900 58 58 85
7
Ngân hàng BIDV
19009247
8
Ngân hàng Citibank
028 3521 1111
9
Ngân hàng Đông Á
1900545464
10
Ngân hàng Vietinbank
1900 558 868
11
Ngân hàng Sacombank
1900 5555 88
12
Ngân hàng VIB
1800 8195
13
Ngân hàng Techcombank
1800 588822
14
Ngân hàng MBBank
1900 54 54 26
15
Ngân hàng SHB
1800 5888 56
16
Ngân hàng Maritime Bank
1800 599 999
17
Ngân hàng HDBank
1900 6060
18
Ngân hàng OCB
1800 6678
19
Prudential
1800 1247
20
Công ty tài chính ACS
028 5445 3800
21
Công ty tài chính HD Saison
1900 55 88 54
22
Công ty tài chính Mirae Asset
(028) 9999 7777
23
Công ty tài chính Home Credit
1900 633 999
24
Công ty tài chính FE Credit
1900 234 588
25
Ngân hàng Standard Chartered
+84 28 7300 0730
26
Ngân hàng SeABank
1900 555 587
27
Công ty tài chính Shinhan Finance
1900 5454 49
28
Ngân hàng Shinhan Bank
1800 599 926
29
Ngân hàng SCB
1900 6538
Bài viết trên BANKTOP vừa giải đáp đến bạn đọc thông tin về số điện thoại tổng đài Vietcombank hiện nay. Nếu bạn đang là khách hàng của Vietcombank hoặc đang có nhu cầu quan tâm đến sản phẩm, dịch vụ vay tín chấp, vay tiền online Vietcombank của ngân hàng, hãy lưu lại số điện thoại tổng đài để sử dụng khi cần thiết nhé!
Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP